하도 아서 어서 Ngữ pháp - hado aseo eoseo Ngữ pháp

하도 아서 어서 Ngữ pháp - hado aseo eoseo Ngữ pháp

주말에 비온대. 여행가기는 틀렸어 Cuối tuần này nghe nói trời mưa, không thể đi du lịch. Bạn từng nghe kiểu câu nói như vậy bao giờ chưa, trong câu ví dụ có dùng tới cụm từ 기는 틀렸어 đây là một dạng ngữ pháp nhé. Cụ thể dùng như thế nào bạn theo dõi bài đọc ngắn bên dưới nhé.

Cách dùng 기는 틀렸다

Định nghĩa: 기는 틀렸다 – được sử dụng khi một người nghĩ điều gì đó có thể, nhưng bây giờ lại thấy điều đó là không thể. Thể hiện hành động, sự việc nào đó không được như ý muốn..

Lấy vài ví dụ đơn giản:

1. 주말에 비온대. 여행가기는 틀렸어.

Cuối tuần này nghe nói trời mưa, không thể đi du lịch.

2. 오늘 일찍 출하기는 틀렸어요, 늦잠 일어나서요.

Hôm nay ngủ dậy muộn nên không đi làm sớm được.(출근하다 → 출근하기는 틀렸다)

3. 넌 성공하기는 틀렸다.

Cậu không thành công được đâu.

4. 그 옷을 사기는 틀렸러, 돈이 너무 많이 모자라잖아.

Không mua được áo đó rồi thiếu tiền nhiều quá

5. 돈이 모자라서 그 치마를 사기는 틀렸어요.

Không mua được chiếc váy đó rồi vì thiếu tiền.

6. 불고기가 맛있기는 틀렸어요.양념이 모자라거든요

Vị thịt bò xào (bulgogi) không ngon rồi .là vì thiếu gia vị

7. 오늘 같이 놀러가기는 틀렸어요, 집니 엉마하니까요.

Vì nhà lộn xộn quá, hôm nay mình không đi chơi cùng cậu được

8. 이 숙제가 풀리기는 틀렸어요, 너무 어렵기 때문이다.

Không giải được bài tập này rồi, nó khó quá.

Thêm vài ví dụ nha:

삼계탕이 맛있기는 틀렸어요, 양염이 좀 짜거든요.

Gà tần sâm không ngon đâu, vì mình ướp gia vị hơi mặn

오늘도 집에 일찍 가기는 틀렸어요.일이 너무 많으니까요.

Hôm nay cũng không thể về nhà sớm được .Vì nhiều việc quá

Bạn thử dịch 2 ví dụ hội thoại dưới nha coi như bài tập:

: 에잇, 이렇게 가뭄이 계속되니 이번에 풍년이 되기는 틀렸어.

: 그러게, 올해 농사는 다 망쳤구먼.

: 구름이 달을 덮으려면서 주위가 캄캄해졌어요.

: 오늘 보름달을 보기는 틀렸구나.

하도 아서 어서 Ngữ pháp - hado aseo eoseo Ngữ pháp

→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn đang là tín đồ ôn thi Topik thì đừng bỏ qua loạt bài luyện ôn từ vựng Topik 3-4 trên Blog nhé, các bạn vào Chuyên mục Trắc nghiệm ôn từ vựng.

Affiliations

하도 아서 어서 Ngữ pháp - hado aseo eoseo Ngữ pháp

9

103.V-(으)ㄹ 생각도 못하다

->không dám nghĩ đến,chỉ suy nghĩ thôi cũng không thể vì....

-집이 너무 비싸서 살 생각도 못 하겠어요
nhà đắt quá nên không dám nghĩ đến việc mua nhà
-요즘은 바빠서 여자 친구 만날 생각도 못 해요
dạo này bận rộn quá nên không thể suy nghĩ đến việc gặp bạn gái

104.하도 A/V -아/어서

-> 하도=quá ,rất .....(lý do)

-날씨가 하도 좋아서 공원에 갔다 왔어요
thời tiết rất tốt nên (đã) đi công viên về
-시험 점수가 하도 나빠서 창피해요
điểm thi thấp quá nên xấu hổ
-어제 저녁을 하도 많이 먹어서 아침은 굶르 생각이에요
tối qua ăn nhiều quá nên sáng nay tính nhịn ăn sáng

105.V-(으)ㄹ까 말까 하다

-> phân vân ,do dự ,lưỡng lự ,nên ....hay không nên ...

-일요일에 집들이를 할까 말까 합니다
tôi phân vân chủ nhật có nên làm tiệc tân gia hay không
-오늘 아침에 빨래를 할까 말까 했어요
sáng hôm nay nữa muốn giặt đồ nữa muốn khôn g
-하숙집을 옮길까 말까 해요
không biết nên dời nhà trọ hay thôi

106.V-(을)ㄹ 걸 (그랬다)

-> nếu đã biết như thế ...thì đã
->hối hận

-갑자기 손님이 올 줄 알았으면 미리 청소를 해 놓을 걸 그랬어요
nếu biết khách bất ngờ đến thì đã dọn dẹp trước rối
-이렇게 재미없을 줄 알았으면 다름 영화을 볼 걸 그랬습니다
nếu biết dở như thế thì đã xem phim khác rồi

107.N 때만 되면

[COLOR="DeepSkyBlue"
]-> vào thời điểm [/COLOR]

-시험 때만 되면 도서관에 자리가 없어요
vào mùa thi ,thư viện không còn chỗ trống (chỗ ngồi)
-이사 때만 되면 전셋값이 올라요
vào mùa chuyển nhà ,tiền đặt cọc lại lên giá V-(으) 때만 되면
-저는 시험 볼 때만 되면 떨려요
mỗi lần thi ,tôi đều run
-백화점에서 세일할 때만 되면 금처 길이 모두 막혀요
mỗi khi thương xá hạ giá thì con đường gần đó đều bị kẹt xe

108.V-(으)ㄹ 생각[계획,예정] 이다

-> là suy nghĩ ,kế hoạch ,chương trình

-일요일엔 설악산에 갈 계획이에요
kế hoạch chủ nhật là sẽ đi leo núi SeoRak
-주말에 부산에서 열리는 국제 영화제에 참석할 예정입니다
Chươn trình cuối tuần là sẽ tham dự liên hoan phim quốc tế tại BuSan

109.N은/는 왜요?(구어체:văn nói)

->rút ngắn nội dung câu hỏi (k dùng với động từ)

-내일 인천에 가려고 해요.인천은 왜요?바다를 보고 싶어서요
ngày mai tôi sẽ đi Incheon .Incheon ,tai sao ?(tại sao đi Incheon) tại tôi muốn ngắm biển
-시진을 찍었어요.시진은 왜요?여권에 필요해서요
tôi chụp hình rồi .hình ,sao vậy?(tại sao chụp hình).là vì làm hộ chiếu
-철수도 왔어요.철수는 왜요?일을 도와 주려고요
bạn Cheolsu cũng đến rồi .CheolSu ,tai sao?(tại sao CheolSu đến đây?) .đến để phụ giúp tô

110.몇 N [누구 ,어디,무엇](구어체:văn nói)

-> vài ,mấy+danh từ [ai đó ,ở đâu đó ,gì đó..) nội dung được nói ra k chính xác hoặc k cần thiết phải nói rõ nhưng người nghe vẫn hiểu .

-나는 한국 친구가 몇 명 있어요
tôi có mấy người bạn HQ (k cần nói chính xác là 2 người hay 5 người )
-어디 가세요?누구를 좀 만나러 가요
đi đâu vậy? đi gặp ai đó
-조금 전에 무엇을 좀 먹어서 베가 안 고파요
hồi nãy có ăn chút gì nên không đói bụng

112.어디에[무엇에] 쓰다

->dùng vào mục đích nào đó

-이
고기를 어디에 쓰려고 해요?불고기를 만드는 데 쓰려고 해요
thịt này dùng làm gì ?(nấu món gì). dùng để làm món bulgogi
-그 돈을 무엇에 썼어요?친구 졸업 선물을 사는 데 썼어요
tiền đó xài cho việc gì ?(mua gì?) tiền đó mua quà tặng bạn tốt nghiệp

113.V-지 그래요

?-> đây k phải là mẫu câu hỏi mà là câu khuyên nhủ ,đề nghị ,..
-비가 오는데 우산을 쓰지 그래요?(비가 오는데 우산을 쓰세요)
trời mưa đó hãy mang theo dù
-어려우면 형에게 물어 보지 그래요?(어려우면 형에게 물어 보세요)
nếu có gì khó hãy hỏi anh trai
-길을 모르면 택시를 타지 그라세요?(길을 모르면 택시를 타세요)
nếu k biết đường thì đi taxi

114.그래도

->dù vậy nhưng cũng ,mặc dù như thế nhưng ..

-배고프지 않아요?조금 고프지만 그래도 기다릴게요
không đói bụng ư? hơi đói nhưng dù đói cũng sẽ chờ
-숙제하기가 싫는데 어떡하지오?그래도 해야지오
không thích làm bài tâp ,làm sao đây?dù không thích cũng phải làm thôi
-몸도 아픈데 오늘은 가지 말고 쉬어.안 돼요.그래도 가야 해요
đang bệnh nên đừng đi mà hãy nghỉ ngơi.mặc dù vậy nhưng cũng phải đi thôi

115.N이/가 (N보다)낫다

->so sánh hơn :A(danh từ) thì tốt[đẹp ,hay..] hơn B(danh từ)

-이 색깔이 저 색깔보다 낫지오?
màu(sắc) này thì tốt hơn màu kia chứ
-점심 때보다 저녁 때가 낫지 않아요?
đi ăn tối thì hay hơn đi ăn trưa chứ?
V-는 게[것이] V-는 것보다 낫다
->so sánh hơn :A1(hành động) thì tốt hơn A2(hành động )

-더울 때는 집에서 쉬는 게 밖에 나가는 것보다 나아요
trời nóng ,ở nhà nghì thì tốt hơn đi ra ngoài
-책 읽는 게 TV 보는 것보다 낫다
đọc sách thì tốt hơn xem TV

116.사진이 나오다

->(chụp)hình

-날씨가 좋아서 사진이 잘 나왔어
trời đẹp nên hình chụp đẹp
-지난 번에 찍은 사진이 밉게 나와서 다시 찍어야 겠어요
lần trước hình chụp xấu nên lần này chụp lại

117.V-(을)ㄹ 뻔하다

->xuýt ,xém ..xảy ra việc k hay

-지하철을 놓칠 뻔했어요
tôi xuýt lỡ tàu điện
-옆을 보고 가다가 넘어질 뻔했어요
đi nhìn bên cạnh nên xuýt ngã
-나는 차 안에 가방을 두고 내릴 뻔했어요
tôi xém chút là để quên túi xách trong xe
**Các bạn dựa vào mẫu ngữ pháp trên thử làm bài tập này nhé ,mình thấy vui vui nên post+dịch TV
빨리빨리 씨는 오늘 9시가 넘어서 일어났다.
Anh chàng Palli Palli hơn 9g sáng mới thức dậy
어젯밤에 친구를 만나 늦게까지 술을 마셨기 때문이다.
là vì tối qua thức đến khuya uống rượi với bạn
10시까지 롯데월드에 가서 결혼식 비디오를 찍어야 하는데 클일이었다.
10h phải đến Lotte Word để quay phim đám cưới ,phải làm sao đây?
잠을 깨려고 급히 커피를 마시던 빨리빠리 씨는 너무 서두르다가 입술을 델 뻔했다.
Palli Palli thức dậy vội vàng uống cà phế ,hấp tấp quá suýt phỏng môi
목욕탕에 들어간 빨리빨리 씨는 이를 닦다가 치약을 .......(먹다).
Palli Palli đi vào phòng tắm và đánh răng xuýt nữa ăn kem đánh răng
빨리빨리 씨는 주차장으로 뛰어가다가.......(넘어지다)
palli palli chạy ra bãi đậu xe chút nữa bị té
그리고 운전하다가 두 번이나 다른 차와.......(부딪치다)
và khi chạy xe ngoài đường cũng 2 lần xém tung vào xe khác
빨리빨리 씨가 롯데월드에 도착한 시간은 10시 1분 전 ,"어휴,.....'(늦다)고 말하던 빨리빨리 씨는 비디오를 꺼내다가 .......(떨어뜨리다).
PalliPalli đến Lotte word lúc 10h kém 1 phút ,hù ,xuýt trễ vừa nói vừa lôi máy ra xém rớt xuống đất.
그리고 비디오를 찍다가 뒤로 넘어져......(다치다).
Rồi trong lúc quay phim ,đi lùi bị ngã xém bị trầy xướt
점심도 못 먹고 바쁜 하루를 보낸 빨리빨리 씨는 집에 돌아오자마자 라면을 끓이기 시작했는데 잠깐 졸다가 라면을 .....(태우다)
Một ngày trôi qua anh chàng bận rôn Palli Palli không rảnh ăn cơm trưa nên vừa về đến ngay lập tức nấu mì ăn nhưng buồn ngủ quá xuýt nấu cháy mì gói
그리고 그릇을 씻다가....(깨다)
Rồi rửa chén thì xuýt làm bể chén
휴!빨리빨리 씨는 오늘 몇 번이나 .....(큰일나다)
hù ,hôm nay chàng Palli palli đã mấy lần suýt làm lớn chuyện vậy ta ?
(빨리빨리:nhanh nhanh)